UBND QUẬN HÀ ĐÔNG TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI ------------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ---------------------- Hà Đông, ngày 05 tháng 9 năm 2019 |
PHƯƠNG HƯỚNG, CHIẾN LƯỢC
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Trường THCS Dương Nội tiền thân là trường phổ thông cấp 2 Dương Nội ra đời tháng 9/1966. Khi mới thành lập nhà trường chỉ có vẻn vẹn 3 lớp 5, 2 lớp 6 với hơn 200 học sinh, các lớp học phải ở nhờ nhà dân rất chật chội, bàn ghế thiếu thốn. Đến năm 1971, do số lượng học sinh đã nhiều hơn trước nên trường rời địa điểm học từ nhà dân ra khu đất của trường hiện nay. Với tổng diện tích 8.050m2 tại số 101 đường Chùa Võ, phường Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội, trường THCS Dương Nội từ chỗ phải học nhờ, học tạm thời kỳ đầu thành lập, nay đã có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đạt chuẩn Quốc gia mức độ I vào năm 2008 và được công nhận lại là trường chuẩn Quốc gia vào năm 2014, 2020.
Nhà trường luôn chú trọng giáo dục toàn diện, phát triển số lượng, nâng cao chất lượng, lấy kỷ cương, tình thương, trách nhiệm làm tư tưởng chủ đạo cho mọi hoạt động. Tăng cường công tác giáo dục đạo đức cho học sinh, đi sâu bồi dưỡng mũi nhọn, chú ý chất lượng đại trà, đảm bảo yêu cầu giáo dục toàn diện học sinh.
Gần 60 năm qua, nhà trường đã thực sự trưởng thành và lớn mạnh. Tổ chức Đảng và Đoàn thể cũng đạt được nhiều thành tích cao. Nhiều năm liên tục đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (TNTP HCM) được Thành đoàn Hà Nội tặng giấy khen. Năm học 2023-2024, nhà trường có 45 lớp với 2015 học sinh. Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp của học sinh lớp 9 là 97.9%. Đội ngũ thầy cô giáo nhiệt tình yêu nghề. Toàn trường có 83 đồng chí giáo viên, nhân viên, trong đó gần 100% các đồng chí đều đạt chuẩn và trên chuẩn đào tạo. Nhìn lại chặng đường gần 60 năm xây dựng và trưởng thành, các thế hệ giáo viên và học sinh trường Dương Nội có thể tự hào về truyền thống vẻ vang của trường. Tự hào vì trường đã đóng góp cho đất nước những anh hùng, liệt sĩ, những người lính, các nhà lãnh đạo, nhà khoa học, những trí thức, nhà doanh nghiệp, nghệ sĩ và hàng chục ngàn người lao động đã và đang góp phần xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Tự hào vì đã làm rạng danh quê hương Dương Nội anh hùng.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội, Sở GDĐT Hà Nội; Quận ủy, HĐND, UBND quận Hà Đông, phòng GDĐT quận Hà Đông. Tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, hết lòng vì học sinh, biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, có thái độ cầu thị, tích cực tu dưỡng, rèn luyện để tiến bộ. Đồng thời, Chi ủy, BGH nhà trường năng động, sáng tạo, xác định hướng đi đúng đắn cho nhà trường trong giai đoạn vừa qua, tạo điều kiện để nhà trường phát triển từng bước vững chắc, đạt được nhiều thành tích trong công tác dạy và học cũng như trong các hoạt động tập thể, xây dựng thương hiệu cho nhà trường, chiếm được niềm tin của lãnh đạo địa phương, của cha mẹ học sinh và các thế hệ học sinh nhà trường. Học sinh nhà trường ngoan ngoãn, tích cực, nhiệt tình trong mọi hoạt động, nhiều em có ý thức vươn lên trong học tập, rèn luyện đạo đức, năng khiếu … góp phần đem lại nhiều thành tích vẻ vang cho nhà trường. Trong những năm qua, trường vẫn giữ được thành tích là ngôi trường có nhiều giáo viên, học sinh giành giải cao trong các cuộc thi GV dạy giỏi, học sinh giỏi cấp quận, cấp thành phố.
Đặc biệt, với xu thế hội nhập để phát triển, thực hiện chủ chương của nhà nước là đa phương hóa, đa dạng hóa các loại hình giáo dục, trong năm qua, trường THCS Dương Nội đã thực hiện hợp tác quốc tế về giáo dục để học sinh Dương Nội có thêm nhiều cơ hội giao lưu với người nước ngoài. Thầy trò nhà trường cũng thường xuyên có những chuyến giao lưu, học tập bổ ích tới các trường bạn. Học sinh Dương Nội vì vậy ngày càng trở nên năng động, sáng tạo hơn.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 nhằm xác định rõ định hướng mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình đi lên của nhà trường; là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh của trường; là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện nghị quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phát triển.
I. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
- Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”;
- Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGD&ĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
- Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Căn cứ Thông Tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Môi trường bên trong:
a. Điểm mạnh.
* Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Tổng số CB, GV, NV: 83; Trong đó: CBQL: 03, GV: 74, NV: 06
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó 97,5% đạt trình độ đại học và trên đại học, 2,5% đạt trình độ cao đẳng.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường và mong muốn nhà trường phát triển; năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đa số giáo viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Cán bộ quản lý: có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt tình trong công tác; có khả năng lập kế hoạch, xây dựng các giải pháp thực hiện phù hợp thực tiễn nhà trường; tích cực cập nhật các thông tin phục vụ yêu cầu công tác.
* Chất lượng học sinh:
- Đa số học sinh nhà trường ngoan, chấp hành tốt nội quy, không có trường hợp nào vi phạm nghiêm trọng về đạo đức. Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của nhà trường thường đạt trên 40%; Tỷ lệ học sinh xếp loại khá thường đạt trên 30%; Tỷ lệ học sinh yếu, kém dưới 2%; Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt, khá đạt 99%
* Về cơ sở vật chất:
- Trường có 34 phòng học đạt chuẩn, diện tích 54m2/phòng học. Các phòng học có 01 bảng chống loá, 01 bộ bàn ghế cho giáo viên và từ 20 – 24 bộ bàn ghế cho học sinh, 6 đèn chiếu sáng, 2 quạt trần, 2 điều hòa , 01 bình nước Lucy.
- Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày.
- Đủ phòng học bộ môn theo quy định;
- Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống;
- Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
- Khối phục vụ học tập đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định.
Cụ thể:
Stt | Tên phòng | Số lượng | Diện tích | Trang thiết bị |
|
Phòng bộ môn KHTN | 1 | 54 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, .. |
|
Phòng bộ môn KHXH | 1 | 54 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, … |
|
Phòng bộ môn Công nghệ | 0 | 0 | |
|
Phòng Nghệ thuật ( Âm nhạc) | 1 | 54 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, … |
|
Mĩ thuật | 0 | 0 | |
|
Tin học | 1 | 54 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, … |
|
Tiếng anh | 0 | 0 | |
|
Thư viện | 1 | 54 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, … |
|
Truyền thống | 1 | 54 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, … |
|
Thiết bị dùng chung | 1 | 30 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, … |
|
Giáo dục thể chất | 0 | 0 | |
|
Đoàn đội | 1 | 27 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, … |
|
Phòng Y tế | 1 | 27 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, …. |
|
Hội đồng | 1 | 108 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, tủ đựng hồ sơ, … |
|
Hiệu trưởng | 1 | 27 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ |
|
P.Hiệu trưởng | 2 | 54 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ |
|
Hành chính | 2 | 54 | Bàn ghế, quạt, bóng đèn, máy tính, tủ đựng hồ sơ, |
|
Tổ chuyên môn | 0 | 0 | |
|
Công đoàn | 0 | 0 |
* Thành tích:
TT | Các tổ chức đoàn thể | Danh hiệu | Hình thức khen thưởng |
1 | Chi bộ | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | |
2 | Nhà trường | Tập thể lao động xuất sắc | |
3 | Công đoàn | Công đoàn cơ sở vững mạnh tiêu biểu | Bằng khen của Công đoàn Thành phố Hà Nội |
4 | Chi đoàn | Chi đoàn vững mạnh | Giấy khen của Quận Đoàn Hà Đông |
5 | Đội TNTP Hồ Chí Minh | Cờ thi đua của Hội đồng Đội Thành phố | Bằng khen của Hội đồng Đội Thành phố |
b. Điểm hạn chế.
- Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên chưa thực sự đồng đều. Nhân tố điển hình ít. Lực lượng giáo viên trẻ được bổ sung trong những năm gần đây tuy có cố gắng song còn thiếu kinh nghiệm, chưa bộc lộ rõ khả năng đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi. Một bộ phận nhỏ giáo viên còn hạn chế trong hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục học sinh theo hướng đổi mới.
- Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ giáo viên còn hạn chế. Đây là trở ngại lớn trong việc vận dụng những phương pháp dạy học hiện đại. Việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên còn hạn chế, chưa thật tự giác, do đó hiệu quả chưa cao.
- Chất lượng học sinh chưa thật đồng đều; chất lượng học sinh đầu vào thấp. Thành tích học sinh giỏi chưa ổn định.
- Một số thiết bị dạy học cũ, độ chính xác không cao.
2. Môi trường bên ngoài:
Trường thuộc địa bàn phường Dương Nội, có nhiều dân buôn bán tứ xứ tạm trú tại phường, do đó đối tượng học sinh cũng không thuần tuý. Mặt bằng dân trí nói chung chưa đồng đều. Một số gia đình mải làm ăn buôn bán nên chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em mình.
Nhà trường có nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của địa phương, đẩy mạnh việc triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong công tác quản lý giáo dục.
3. Thời cơ.
- Được cấp uỷ, chính quyền địa phương, phòng GDĐT quận Hà Đông quan tâm chỉ đạo và động viên, khuyến khích kịp thời.
- Nhà trường có bề dày truyền thống dạy tốt, học tốt.
- Chi bộ gồm tập thể Đảng viên có tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết có ý thức tốt trong việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Chi bộ nhiều năm liền đạt danh hiệu “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” và “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
- BGH có năng lực, nhiệt tình, trách nhiệm cao trong công việc, 100% giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn, có trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức chính trị tốt.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiều hoạt động thiết thực, phối hợp tốt cùng với nhà trường để quản lý, giáo dục học sinh.
- Các em học sinh hầu hết là chăm ngoan và có ý thức vươn lên.
- Chất lượng giáo dục học sinh của nhà trường được giữ vững và ngày càng phát triển.
4. Thách thức.
- Cha mẹ học sinh và xã hội đòi hỏi ngày càng cao với nhà trường về chất lượng giáo dục của học sinh, nhất là trong thời kỳ hội nhập, thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
- Do yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đòi hỏi ngày càng phải có chất lượng, hiệu quả; nhất là khả năng ứng dụng CNTT, khả năng sáng tạo trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục nhà trường.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Tập trung các giải pháp giữ vững số lượng học sinh trong nhà trường, bồi dưỡng học sinh giỏi, nâng chất lượng học tập của học sinh yếu kém; giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có đủ năng lực, tâm huyết thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của nhà trường trong giai đoạn mới.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy - học và công tác quản lý phù hợp, thiết thực theo hướng tiếp cận công nghệ mới để nâng cao chất lượng giáo dục.
- Xây dựng văn hoá Nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, xây mới các công trình, phòng học, tăng cường trang thiết bị dạy học.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Quy mô số lớp, số học sinh.
Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2020-2025
Năm học | Khối 6 | Khối 7 | Khối 8 | Khối 9 | Toàn trường | ||||||
Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp |
Số HS |
||
2020-2021 | 11 | 445 | 10 | 460 | 7 | 314 | 6 | 250 | 34 | 1469 | |
2021-2022 | 10 | 432 | 11 | 444 | 10 | 454 | 7 | 318 | 38 | 1648 | |
2022-2023 | 11 | 496 | 10 | 416 | 10 | 433 | 10 | 448 | 41 | 1793 | |
2023-2024 | 15 | 653 | 11 | 511 | 9 | 414 | 10 | 436 | 45 | 2014 | |
2024-2025 | 12 | 580 | 15 | 653 | 11 | 511 | 9 | 414 | 47 | 2158 |
Phấn đấu xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện dạy và học trong giai đoạn mới; giữ vững vị thế của nhà trường ở tốp đầu của Quận; giáo viên, học sinh luôn tự tin, năng động và luôn có khát vọng vươn lên, phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia, đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2.
3. Sứ mệnh:
Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, an toàn, có kỷ cương, tình thương trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện.
4. Các giá trị cốt lõi:
- Tinh thần đoàn kết
- Khát vọng vươn lên
- Tính trung thực
- Tinh thần trách nhiệm
- Tính sáng tạo
- Lòng tự trọng
- Tình nhân ái
- Sự hợp tác
IV. CÁC NHÓM PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020- 2025
1. Phát triển giáo dục
1.1.Mục tiêu phát triển giáo dục
- Tiếp tục đẩy mạnh việc đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Tăng cường nề nếp, kỷ cương nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức và văn hóa của học sinh.
- Tăng cường đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá tích cực theo định hướng phát triển năng lực, ôn luyện kỹ càng theo chuẩn kiến thức kỹ năng của từng khối lớp, đa dạng hóa các hình thức giáo dục, chú trọng hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học của học sinh, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy và học.
- Triển khai Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng HS trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2020-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Phát triển chất lượng giáo dục
Trong giai đoạn 2020-2025 phấn đấu chỉ tiêu các hoạt động cụ thể như sau:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực:
+ Hạnh kiểm khá tốt: 100% (trong đó loại Tốt: 90% trở lên).
+ Học lực: Giỏi: Từ 35% trở lên.
Khá: Từ 40% trở lên.
Yếu – Kém: ≤ 5%.
- Số học sinh được xét công nhận tốt nghiệp THCS: 100%.
- Thi vào lớp 10 THPT: 80 đến 85% học sinh đỗ vào các trường công lập.
- Duy trì và nâng cao chất lượng học sinh giỏi các cấp
- Học sinh có kỹ năng sống cơ bản, giao tiếp văn hóa, tự nguyện tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
- 100% đạt yêu cầu trở lên về kiểm tra thể lực theo chuẩn của Bộ GDĐT.
1.3. Giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trong trường.
2. Phát triển đội ngũ
2.1 Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức:
- Xây dựng đội ngũ CB-GV-NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể
- Cán bộ quản lý: Đến 2025 được bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong quản lý.
- Giáo viên:
+ Đến 2025, 100% đạt chuẩn trình độ Tin học, sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong dạy học và công tác, có kỹ năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong dạy học.
+ Đến 2025, 100% giáo viên tốt nghiệp Đại học và trên đại học, nâng tỷ lệ giáo viên theo học đào tạo sau Đại học, có kỹ năng ứng dụng công nghệ mới trong dạy học.
- Nhân viên: Đạt chuẩn đào tạo từ Cao đẳng trở lên; có kỹ năng sử dụng thành thạo máy móc, phương tiện CNTT đáp ứng ngày càng cao yêu cầu công tác, tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong công tác.
2.2. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên về nề nếp học tập, sinh hoạt. Mỗi thầy cô giáo không chỉ dạy cho học sinh bằng những hiểu biết của mình mà còn dạy học sinh bằng cả cuộc đời mình. Vì thế hiệu trưởng cần phối hợp với Công đoàn xây dựng tập thể giáo viên thành tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo.
- Rà soát lại trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ.
- Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, thi giáo viên giỏi, chuyên đề, trao đổi học tập kinh nghiệm … Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt, có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.
- Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.
- Phát huy vai trò cá nhân, luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
3. Nhóm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác quản lý nhà trường.
- Đầu tư xây dựng hệ thống phòng học, phòng bộ môn, các công trình phụ trợ để tổ chức các hoạt động giáo dục hiệu quả.
3.2. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất giai đoạn 2020-2025
- Tham mưu với lãnh đạo ngành để hàng năm được mua sắm bổ sung những thiết bị tối thiểu, tăng cường trang bị những thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu dạy và học của chương trình Giáo dục phổ thông mới.
- Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường Xanh-Sạch-Đẹp thể hiện môi trường trường học thân thiện, học sinh tích cực.
4. Nhóm phát triển nguồn lực tài chính
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, sử dụng nguồn ngân sách, nguồn thu học phí phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ từng năm học; thực hiện tốt phương án chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, thu hút ngoại lực.
- Thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh sử dụng có hiệu quả nguồn quỹ Ban đại diện và các nguồn vận động hỗ trợ các hoạt động giáo dục và xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất.
- Thu hút và sử dụng đúng mục đích các nguồn lực từ xã hội hóa giáo dục.
5. Phát triển và quảng bá thương hiệu
- Triển khai có hiệu quả Websise nhà trường, cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục thông qua các hội nghị, diễn đàn ...
- Khuyến khích giáo viên tích cực tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.
- Xây dựng thương hiệu và sự tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch
- Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 của trường THCS Dương Nội được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan cấp trên, Đảng ủy, chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà trường.
- Niêm yết công khai kế hoạch chiến lược nhà trường tại bảng tin nhà trường.
- Công khai kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường trên website nhà trường
1.2. Phân công trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
- Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường trong từng năm học. Cụ thể:
+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của toàn trường và thực hiện Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường theo từng giai đoạn.
- Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, khắc phục các biến động về chất lượng giáo dục.
- Tổ trưởng chuyên môn và tổ trưởng văn phòng:
+ Căn cứ Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
+ Tổ chức thực hiện Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện Chiến lược.
+ Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện.
+ Triển khai thực hiện nội dung bồi dưỡng thường xuyên hàng năm, nâng cao năng lực giảng dạy bộ môn và giáo dục học sinh.
- Giáo viên, nhân viên:
+ Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để bàn bạc, có các giải pháp để thực hiện hiệu quả Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
+ Tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đào tạo và năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực công tác, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần xây dựng, phát triển và quảng bá về trường mình.
- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:
+ Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh:
+ Tham gia góp ý việc triển khai thực hiện Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; cộng tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục, xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất và vận động xã hội hóa giáo dục; cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ học sinh và nhân dân tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, quan tâm chăm sóc và tạo điều kiện tốt để con em học tập, được rèn luyện ở trường học và có điều kiện vươn lên trong cuộc sống.
+ Tăng cường giáo dục gia đình, vận động cha mẹ học sinh quan tâm phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
VI. KIẾN NGHỊ
1. Đối với Quận ủy, UBND quận
- Quan tâm quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm cán bộ quản lý, phê duyệt, tuyển dụng đội ngũ giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu cho nhà trường.
2. Đối với Phòng Giáo dục Đào tạo
- Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.
- Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học các lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.
Trên đây là Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 của trường THCS Dương Nội và tầm nhìn đến năm 2030. Nhà trường căn cứ lộ trình sẽ từng bước cụ thể hóa thành chương trình, hành động sát với thực tế của nhà trường, của địa phương và yêu cầu phát triển của Ngành nhằm thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đề ra góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 8, khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế”.
Nơi nhận: - Phòng GDĐT để báo cáo; - Lưu: VT |
HIỆU TRƯỞNG Trần Thị Kim Oanh |