Chào mừng các bạn đến với trang Web trường THCS Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội

Trang nhất » Tin Tức » Tin tức - Sự kiện

Công khai Các điều kiện đảm bảo và công khai biểu dự toán chi thường xuyên

Thứ năm - 09/01/2025 19:19
Công khai Các điều kiện đảm bảo và công khai biểu dự toán chi thường xuyên
UBND QUẬN HÀ ĐÔNG
TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI
                 
Số       /BC-THCSDN
CỘNG HOÀ PHƯỜNG HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Đông, ngày 30 tháng 12 năm 2024

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2024

V VIC CÔNG KHAI CHT LƯỢNG GIÁO DC, CÁC ĐIU KIN ĐM BO CHT LƯỢNG VÀ THU, CHI TÀI CHÍNH

(Theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của  Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
 
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở giáo dục
Tên trường: Trường THCS Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
2. Địa chỉ
  • Địa chỉ: Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
  • Điện thoại: 0911633636
Website: https://c2duongnoi.edu.vn/
Email: c2duongnoi-hadong@hanoiedu.vn
3. Loại hình, chức năng, nhiệm vụ:
- Loại hình: Công lập.
- Cơ quan chủ quản: UBND quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Chức năng, nhiệm vụ: 
+ Giáo dục phổ thông bậc Trung học cơ sở.
+ Thực hiện công tác phổ cập, xóa mù chữ cấp THCS tại đơn vị phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
  1. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục
    1. Sứ mệnh:
- Giáo dục và rèn luyện học sinh trở thành những công dân tương lai: mạnh về thể chất, sáng về trí tuệ, giàu có về tâm hồn, có kỹ năng sống tốt, biết tự học, có tinh thần trách nhiệm và nỗ lực sáng tạo không ngừng
- Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỉ cương, chăm sóc để phát huy phẩm chất riêng.
    1. Tầm nhìn:
 Trường THCS Dương Nội  là một trường chuẩn mực và năng động, nơi học sinh, cán bộ, giáo viên, công nhân viên luôn có khát vọng học tập suốt đời, biết tư duy độc lập và sáng tạo để nâng cao giá trị bản thân, góp phần xây dựng quê hương Hà Đông giàu đẹp.
    1. Mục tiêu:
- Giáo dục và rèn luyện học sinh trở thành những công dân tương lai mạnh về thể chất, sáng về trí tuệ, giàu có về tâm hồn, có kỹ năng sống tốt, biết tự học, có tinh thần trách nhiệm và nỗ lực sáng tạo không ngừng tạo dựng cuộc sống tương lai và góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường bảo đảm yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở (sau đây gọi là chương trình) linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và nhà trường.
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo của Ban Giám hiệu, tổ chuyên môn và giáo viên trong việc thực hiện chương trình; khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện các phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản trị hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường; bảo đảm tính dân chủ, thống nhất giữa các tổ chuyên môn và các tổ chức đoàn thể, phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
Trường THCS Dương Nội tiền thân là trường phổ thông cấp 2 Dương Nội ra đời tháng 9/1966. Khi mới thành lập nhà trường chỉ có vẻn vẹn 3 lớp 5, 2 lớp 6 với hơn 200 học sinh, các lớp học phải ở nhờ nhà dân rất chật chội, bàn ghế thiếu thốn. Đến năm 1971, do số lượng học sinh đã nhiều hơn trước nên trường rời địa điểm học từ nhà dân ra khu đất của trường hiện nay. Trải qua 50 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, Trường THCS Dương Nội từ chỗ phải học nhờ, học tạm thời kỳ đầu thành lập, nay đã có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đạt chuẩn Quốc gia mức độ I vào năm 2008. Với phương châm “Dù khó khăn đến đâu cũng phải cố gắng dạy tốt, học tốt”, thầy và trò Trường THCS Dương Nội đã gặt hái được những thành công nhất định.
 Từ mái trường này đã có rất nhiều học sinh tốt nghiệp ra trường, trở thành những chiến sỹ dũng cảm, đi đầu trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, lao động sản xuất, nhiều người trở thành nghệ sỹ nhân dân, những doanh nhân, kỹ sư hay các nhà giáo ưu tú, thầy thuốc và cán bộ chủ chốt của các Bộ, ngành từ TW đến địa phương. Đây cũng là niềm tự hào của các thầy cô giáo và là tấm gương sáng cho các thế hệ học sinh nhà trường noi theo.
Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó, đến nay thầy và trò trường THCS Dương Nội luôn cố gắng nỗ lực thực hiện tốt chất lượng dạy và học. Đặc biệt, 03 năm liền trường đạt giải nhì Quốc gia về cuộc thi Thiết kế giáo án tích hợp nhiều môn học. Bên cạnh thành tích của các thầy cô giáo, các em học sinh nhà trường cũng đạt được nhiều giải trong các kỳ thi cấp quận, cấp thành phố. Năm học 2015-2016, tỷ lệ học sinh xếp loại học lực khá, giỏi của Trường THCS Dương Nội chiếm tới 85%.
Là người dân Việt Nam chúng ta không thể nào quên truyền thống “ Uống nước nhớ nguồn – Tôn sư trọng đạo” mà ông cha ta đã truyền dạy từ bao đời nay. “ Không thầy đố mày làm nên…”. Chính thầy giáo, cô giáo là những người cần mẫn chèo lái con thuyền đưa từng lứa học sinh cập bến bờ tri thức. Thầy cô giữ một vị trí quan trọng đó là “ Kỹ sư tâm hồn – Vườn ươm thế hệ tương lai!”.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
  • Người đai dị         ên pháp luật: Bà Hoàng Thị Thu Trinh.
  • Chức vụ: Bí thư chi bộ, Hiệu trưởng.
  • Địa chỉ nơi làm việc: Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
  • Số điện thoại: 0911633636.
  • Website: https://c2duongnoi.edu.vn/
  • Email: c2duongnoi-hadong@hanoiedu.vn
  1. Tổ chức bộ máy:
    1. Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có):
Quyết định số ……/QĐ-UB ngày …../……/…… của UBND quận Hà Đông về việc thành lập Trường Trung học cơ sở Dương Nội. 
    1. Quyết định công nhận Hội đồng trường, Chủ tịch Hội đồng trường và danh sách thành viên Hội đồng trường:
  • Hội đồng trường THCS Dương Nội nhiệm kỳ 2024 – 2029 được công nhận theo quy định tại Điều 20 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020 TTBGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT), Hội đồng trường nhiệm kì 2024 – 2029 được công nhận theo Quyết định số 242/QĐ-PGDĐT ngày 24/10/2024 của Trưởng phòng GD&ĐT quận Hà Đông.
  • Hội đồng trường gồm 11 thành viên sau:
1. Bà Hoàng Thị Thu Trinh Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng
2. Ông Nguyễn Khả Tuấn Phó Bí thư chi bộ - Phó hiệu trưởng
3. Bà Hoàng Thị Kim Oanh Phó hiệu trưởng - Chủ tịch công đoàn
4. Ông Nguyễn Anh Tuấn Trưởng ban TTND – Thư ký
5. Bà Bùi Thị Thanh Hương Tổ trưởng tổ Tự nhiên
6. Bà Vũ Thị Diệu Tổ trưởng tổ Xã hội
7. Bà Nguyễn Thị Thu Trang Tổ trưởng tổ Văn phòng
8. Bà Ngô Thị Hương Giang Bí thư Đoàn thanh niên
9. Bà Nguyễn Thị Thúy Ban đại diện cha mẹ học sinh trường
10. Bà Trần Ngọc Mai Công chức UBND phường Dương Nội
11. Em Nguyễn Quỳnh Chi Học sinh lớp 8A11
7.3. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng cơ sở giáo dục:
  • Hiệu trưởng: Hoàng Thị Thu Trinh
+ Ngày tháng năm sinh: 28/04/1969.
+ Bổ nhiệm giữ chức vụ Hiệu trưởng Trường THCS Dương Nội từ ngày 01/6/2024 theo Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 08/05/2024 của Chủ tịch UBND quận Hà Đông.
  • Phó Hiệu trưởng: Nguyễn Khả Tuấn.
+ Ngày, tháng, năm sinh: 23/6/1978
+ Bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng Trường THCS Dương Nội từ ngày 05/02/2025 theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của Chủ tịch UBND quận Hà Đông.
  • Phó Hiệu trưởng: Hoàng Thị Kim Oanh
+ Ngày, tháng, năm sinh: 15/11/1972
+ Bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng Trường THCS Dương Nội từ ngày 20/04/2024 theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 20/04/2024 của Chủ tịch UBND quận Hà Đông.
7.4. Quy chế tổ chức và hoạt động; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; sơ đồ tổ chức bộ máy:
 7.4.1. Cơ chế hoạt động của Trường THCS Dương Nội:
- Xây dựng quy hoạch phát triến nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
  • Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với giáo viên, nhân viên sau khi có phê duyệt của các cơ quan có thấm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
  • Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
  • Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác phường hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
7.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường:
  • Trường THCS Dương Nội được thành lập theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày …../…../…… của UBND quận Hà Đông. 
  • Địa điểm trường có vị trí địa lý thuận lợi, giao thông thuận tiện, khung cảnh đẹp, có điều kiện để xây dựng trường trở thành một Trường THCS trọng điểm của địa bàn phường Dương Nội và các phường xã lân cận .
  • Trường THCS Dương Nội là cơ sở giáo dục bậc THCS của hệ thống giáo dục quốc dân, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND quận ̣ Hà Đông.
  • Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế-phường hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
  • Xây dựng và tổ chức thực hiện KHGD của nhà trường theo chương trình GDPT do Bộ GDĐT ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tố chức và cá nhân trong các HĐGD.
  • Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý học sinh theo quy định của Bộ GDĐT.
  • Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
  • Tổ chức cho giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
  • Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
  • Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho HĐGD theo quy định của Pháp luật.
  • Quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị theo quy định của Pháp luật.
  • Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định CLGD theo quy định của Bộ GDĐT.
  • Thực hiện công khai về cam kết CLGD, các điều kiện bảo đảm CLGD và thu, chi tài chính theo quy định của Pháp luật.
  • Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các HĐGD; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và phường hội trong quản lý các HĐGD theo quy định của Pháp luật.
  • Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của Pháp luật.
  • Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục
+ 01 Hội đồng trường với 11 thành viên;
+ 01 Hiệu trưởng và 02 phó Hiệu trưởng;
+ 01 Hội đồng thi đua khen thưởng;
+ Hội đồng kỷ luật (thành lập khi xử lý kỷ luật theo Điều lệ nhà trường); + Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có: 01 chi bộ gồm 21 đảng viên;   
+ Tổ chức Công đoàn có 79 công đoàn viên.

8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục

 Nhà trường có đầy đủ các văn bản theo quy định, như: Chiến lược phát triển của nhà trường; quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở; các Nghị quyết của Hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính… (có văn bản kèm theo).
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
  1. Số viên chức được UBND quận Hà Đông giao năm 2024 – 2025
Số viên chức được giao năm 2024: 65
- Số viên chức hiện có: 52, trong đó:
 
  Tổng số Nữ Dân tộc Trình độ đào tạo Ghi chú
Chưa đạt chuẩn Đạt chuẩn Trên chuẩn
Hiệu trưởng 1 1 0 0 1 0  
Phó Hiệu trưởng 2 1 0 0 2 0  
Giáo viên 44 41 2 0 44 0  
Nhân viên 5 4 1 2 3 0  
Tổng    52 47 3 2 50 0  
          2. Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán b qun lý và nhân viên ca nhà trường năm hc 2024 -2025.
Diễn giải Ban Giám hiệu Giáo viên Nhân viên Bảo vệ Phục vụ Tổng toàn trường Ghi chú
Số lượng 3 75 7 3 3 91  
Trong đó
Biên chế 3 44 5 0 0 52  
Hợp đồng 0 31 02 3 3 39 1 HĐ68
Nữ 2 65 5 0 3 77  
Đảng viên 3 18 0 0 0 21  
Dân tộc thiểu số 0 2 1 0 0 3  
Nữ DT thiểu số 0 1 1 0 0 2 Tày, Mường
Độ tuổi TB 51 39 43 60 56 49,8  
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
Trên Đại học 1 3 0 0 0 4  
Đại học 2 70 5 0 0 77  
Cao đẳng 0 2 1 0 0 3  
Trung cấp 0 0 1 0 0 1  
Số lượng GVDG qua một số năm gần đây
Cấp Quận 3 22 0 0 0 25  
Cấp Thành phố 2 1 0 0 0 3  
Số lượng CSTĐ cấp cơ sở trở lên 3 23 0 0 0 26  

- Đoàn thể 
+ Chi bộ:  Cấp ủy : 03 đồng chí ; Tổng số đảng viên : 21
+ Công đoàn
 BCH Công đoàn: 5 đồng chí
 Công đoàn viên: 79 đồng chí
- Số tổ (nhóm):  03; Trong đó:
TT Tổ chuyên môn Số lượng Tổ trưởng Ghi chú
1 Tổ KHTN 37 Bùi Thị Thanh Hương  
2 Tổ KHXH 41 Vũ Thị Diệu  
3 Tổ Văn phòng 13 Nguyễn Thị Thùy Trang  
- Đánh giá về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ CB, GV, NV: 98.72 % CBQL, GV, NV có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong đó trên chuẩn 04 chiếm 4,76 % ; chưa đạt chuẩn 01 chiếm 1.28%.
           
III. CƠ SỞ VẬT CHẤ T
Công khai thông tin về CSVC ca Trường THCS Dương Nội năm hc 2024 - 2025:
TT Tên phòng Đơn vị tính Số lượng Đạt chuẩn
  1.  
- Phòng học  Phòng 34 Đạt
  1.  
- Phòng bộ môn Âm nhạc Phòng 01 Đạt
  1.  
- Phòng bộ môn Công nghệ. Phòng 0 0
  1.  
- Phòng Tin học Phòng 01 Đạt
  1.  
- Phòng học bộ môn ngoại ngữ Phòng 0 0
  1.  
- Phòng bộ môn Khoa học Tự nhiên Phòng 01 Đạt
  1.  
- Phòng bộ môn Khoa học Xã hội Phòng 0 0
  1.  
- Kho thiết bị dùng chung Phòng 01 Đạt
  1.  
- Phòng truyền thống Phòng 01 Đạt
  1.  
- Văn phòng nhà trường Phòng 01 Đạt
  1.  
- Phòng đoàn thể Phòng 0 0
  1.  
- Phòng Đội Phòng 01 Đạt
  1.  
- Phòng y tế Phòng 01 Đạt
  1.  
- Phòng Hiệu trưởng Phòng 01 Đạt
  1.  
- Phòng Phó Hiệu trưởng Phòng 02 Đạt
  1.  
- Phòng kế toán Phòng 01 Đạt
  1.  
- Phòng chức năng khác Phòng 0 0
  1.  
- Thư viện Phòng 01 Đạt
  1.  
- Kho đồ dùng thí nghiệm Phòng 01 Đạt
  1.  
- Nhà thể chất Phòng 0 0
  1.  
- Sân tập, sân chơi m2 1500m2 Đạt
  1.  
- Tổng diện tích đất sử dụng m2 4523.5m2 Chưa đạt
  1.  
- Phòng vệ sinh giáo viên và học sinh Phòng 30 Đạt
  1.  
- Phòng học khác Phòng 0  
* Đánh giá chung về tình hình cơ sở vật chất:
- Nhìn chung cơ sở vật chất của các lớp học tương đối đảm bảo, phục vụ tốt cho công tác dạy và học.
- Nhà trường còn thiếu nhà đa năng cho bộ môn giáo dục thể chất, không có chỗ để xe cho học sinh (học sinh phải để xe cách trường 300m trên đất mượn của dự án)
- Dãy phòng học khu nhà C (2 tầng) đang xuống cấp do tuổi đời đã gần 30 năm.

IV. KIM ĐNH CHT LƯỢNG GIÁO DC

  • Trường THCS Dương Nội đã nhn thc đúng đắn tm quan trng về mc đích kim định cht lượng. Trong đó, t đánh giá cht lượng giáo dc nhà trường là t xem xét, t kim tra, ch ra các đim mnh, đim yếu ca tng tiêu chí, xây dng kế hoch ci tiến cht lượng và các bin pháp thc hin, để đáp ng các tiêu chun cht lượng giáo dc do B GDĐT ban hành, thường xuyên ci tiến nâng cao cht lượng giáo dc. Trường THCS Dương Nội đã t đánh giá cht lượng giáo dc để xác định rõ trường đã đạt được cp độ nào, t đó đăng kí kim định cht lượng vi cp trên, để được công nhn, giúp nhà trường tiếp tc duy trì và phát huy hơn na cht lượng giáo dc toàn din.
  • Tng năm hc, nhà trường đã nghiêm túc thc hin quá trình t đánh giá và np báo cáo t đánh giá về b phn kho thí Phòng GDĐT; đồng thi thy được ý nghĩa thiết thc ca công vic t đánh giá đã giúp nhà trường nhn ra được nhng đim mnh, đim yếu để t đó đề ra nhng gii pháp ci tiến cht lượng mang tính kh thi. Công vic t đánh giá đã có tác động tích cc trong vic nâng cao cht lượng và hiu qu các hot động giáo dc ca nhà trường trong nhng năm gn đây.
  • Trường THCS Dương Nội đã tiến hành t đánh giá theo đúng quy trình t đánh giá:
  1. Thành lp hi đồng t đánh giá;
  2. Xây dng mc đích, phm vi t đánh giá;
  3. Xây dng kế hoch t đánh giá;
  4. Thu thp, x lý và phân tích các thông tin, minh chng;
  5. Đánh giá mc độ đạt được theo tng tiêu chí;
  6. Viết báo cáo t đánh giá;
  7. Công b báo cáo t đánh giá.
  • Trường đã thành lp hi đồng t đánh giá gm các thành viên vi đầy đủ các thành phn: Cp u Chi b, BGH, Ch tch Công đoàn, Bí thư chi Đoàn, các t trưởng chuyên môn, văn phòng, các đồng chí CBGVNV ph trách các hot động giáo dc có liên quan.
  • Phân công các thành viên trong nhóm công tác là nhng người trc tiếp ph trách các hot động giáo dc nhà trường và đã công tác, ging dy nhiều năm ti trường. - Kết qu ca quá trình t đánh giá:
+ Thc hin t đánh giá, nhà trường đã nhn thy đim mnh, đim yếu, t đó đề ra được kế hoch ci tiến cht lượng để phát huy đim mnh và khc phc đim yếu. K cương nền nếp được gi vng, công tác qun lý được đổi mi và vic đánh giá cht lượng giáo dc nhà trường chun mc hơn.
+ T đánh giá kim định cht lượng giáo dc ca nhà trường đạt cp độ 3 và chun quc gia mc độ 2. Theo l trình, nhà trường tiếp tc hoàn thin h sơ, b sung cơ s vt cht, trang thiết b dy hc để đón đoàn đánh giá ngoài về kim tra công nhn li vào tháng 01/2027.

V. KT QU HOT ĐNG GIÁO DC

  1. Cam kết cht lượng giáo dc ca Trường THCS Dương Nội năm hc 2024 – 2025.
- Đối với học sinh
Diễn giải Khối 6
488
Khối 7
655
Khối 8
495
Khối 9
408
Toàn trường
2046
SL % SL % SL % SL % SL %
Số lớp tiên tiến 11 100 14 100 11 100 9 100 45 100
Số HS đạt KQHT Tốt 170 35.0 265 40.5 198 40.0 140 34.5 775 37.87
Số HS đạt KQ HT Khá 187 38.5 258 39.5 177 35,9 167 41.0 789 38,5
Số HS lên lớp thẳng (tốt nghiệp) 483 99.0 647 98,8 489 98,8 408 100 2027 99,07
Số HS lên lớp  sau kiểm tra lại 3 0.6 5 0.75 4 0.8 0 0 12 0.59
Số HSG bộ môn cấp trường 88 18.0 108 16.5 96 19.5 71 17,5 363 17.74
Số HSG bộ môn cấp Quận 20 4 26 4 17 3,5 14 3.5 77 3,76
Số HSG bộ môn cấp TP 0 0 0 0 0 0 1 0,2 4 0.2
- Kết quả xếp loại rèn luyện, học tập.
Diễn giải Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9 Tổng
SL % SL % SL % SL % SL %
Kết quả rèn luyện:    
Tốt 412 84.5 557 85.0 423 85.5 367 90 1759 86,0
Khá 69 14.0 88 13.5 62 12.5 35 8,5 254 12,4
Đạt 6 1,3 10 1.5 9 1.8 6 1,5 31 1,5
Chưa đạt 1 0.2 0 0 1 0,2 0 0 2 0,1
Kết quả học tập:        
Tốt 190 39 259 39,5 198 40,0 159 39 806 39,4
Khá 207 41,5 291 44,5 202 41,0 173 42,5 873 42,6
Đạt 86 18,5 95 14,5 85 17,0 76 18,5 342 16,8
Chưa đạt 5 1.0 10 1.5 10 2,0 0 0 25 1,2
* Các chỉ tiêu khác:
- Tỷ lệ học sinh lớp 9 đỗ vào lớp 10 các trường THPT công lập trong và ngoài quận Hà Đông năm học 2024 - 2025 đạt 81% trở lên trên tổng số học sinh dự thi.
- Tỉ lệ học sinh đi học lớp 10 THPT tư thục và học các trường nghề 19% tổng số học sinh.
- Môn Toán đạt từ 6.44 trở lên (tăng so với năm trước 0,16 điểm)
- Môn Ngữ văn đạt từ 6,8 trở lên (tăng so với năm trước 0,08 điểm)
- Môn Tiếng Anh đạt từ 5.5 trở lên (tăng so với năm trước 0,26 điểm)
- Thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp Quận: 01 đạt giải ba
- Kết quả rèn luyện các môn học như sau:
Môn Trung bình trở lên Ghi chú
Học kỳ I Học kỳ II
Toán 83% 84%  
KHTN 94% 95%  
Ngữ văn 94% 94%  
Ngoại ngữ 92% 93%  
Công nghệ 98% 99%  
Tin học 98% 99%  
Lịch sử và Địa lí 97% 99%  
Giáo dục công dân 100% 100%  
Các môn xếp loại 100% 100%  
- Chỉ tiêu đối với đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý:
+ Kết quả xếp loại giờ dạy (không tính 01 nhân viên thiết bị)
Tổ TS Xếp loại giờ dạy
Giỏi Khá Đạt Chưa đạt
SL % SL % SL % SL %
KHTN 37 13 36,1% 22 58,4 02 5,5 0 0
KHXH 41 14 34,0 23 56,5 4 9,75 0 0
Tổng số 77 27 35% 45 58,5% 5 6,5% 0 0
+ Kết quả xếp loại hồ sơ, thực hiện quy chế chuyên môn.
Tổ TS Tốt   Khá   Đạt Chưa đạt
SL % SL % SL % SL %
Xếp loại hồ sơ
KHTN 37 23 59,5 15 40,5% 0 0 0 0
KHXH 41 26 65,0 14 35,0 0 0 0 0
Văn phòng 13 5 38,5 8 61,5 0 0 0 0
Tổng 91 53 58,8 37 41,2 0 0 0 0
Xếp loại thực hiện quy chế
KHTN 37 23 63,8% 13 36,2% 0 0 0 0
KHXH 41 36 63,4 15 36,6 0 0 0 0
Văn phòng 13 5 38,5 8 61,5 0 0 0 0
Tổng 91 64 71,1 34 28,9 0 0 0 0
+ Xếp loại chung chuyên môn
Tổ Tổng số Xếp loại chung chuyên môn
Tốt Khá Đạt Chưa đạt
SL % SL % SL % SL %
KHTN 37 13 35,1 22 59,4 02 5,5 0 0
KHXH 41 14 35,0 23 57,0 03 7,5 0 0
Văn phòng 13 5 38,5 8 61,5 0 0 0 0
  Tổng 91 32 35,5 53 59,0 5 5,5 0 0
+ Xếp loại cán bộ, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GV, chuẩn Hiệu trưởng
Tổ
Tổng số
 
Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp
Tốt Khá Đạt Chưa đạt
SL % SL % SL % SL %
KHTN 37 4 11,0 5 13,5 28 75,5 0 0
KHXH 41 4 10,0 6 15,0 30 75,0 0 0
Tổng 78 8 10,5 11 14,2 58 75,3 0 0
* Chỉ tiêu thi đua, danh hiệu thi đua.
- Tập thể:
+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Tập thể đạt: Tập thể Lao động tiên tiến.
+ Công đoàn vững mạnh cấp Quận.
+ Liên đội đạt danh hiệu tiên tiến.
+ Đơn vị tiên tiến TDTT cấp Quận.
+ Thư viện Đạt mức độ 1
+ Cơ quan văn hóa.
- Cá nhân:
+ Lao động tiên tiến: 52/52 đạt tỉ lệ 100%
+ Chiến sỹ thi đua cơ sở: 11/52 đạt tỉ lệ 21,2%.
* Các chỉ tiêu khác:
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên  gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tạo môi trường sống lành mạnh, đoàn kết.
- 100% GV tham gia đầy đủ các đợt sinh hoạt chuyên môn do ngành và trường tổ chức. Không có CBQL-GV-NV-NLĐ vi phạm kỷ luật. 100% CBQL-GV-NV-NLĐ thực hiện tốt các cuộc vận động xây dựng gia đình văn hóa và xây dựng “Trường học hạnh phúc”.
- 100% các buổi sinh hoạt chuyên môn các tổ chuyên môn thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học (NCBH). Các tổ chuyên môn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Giáo viên dạy giỏi cấp Quận: 03 GV (môn Tiếng Anh 01; KHTN: 01; HĐTN: 01), phấn đấu đạt 01 giải nhì, 02 giải ba.
- Sáng kiến kinh nghiện (SKKN) được Hội đồng Khoa học, SKKN cấp Quận công nhận: 11 SKKN.
- 20% CBQL-GV-NV xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- 100% CBQL-GV được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định.
- Kiểm tra:
   + Kiểm tra hoạt động sư phạm: 02 lần/năm. 100% giáo viên được kiểm tra thường xuyên.
   + Kiểm tra chuyên đề các bộ phận: 01 lần/năm học
- Chuyên đề, Hội thảo, sinh hoạt chuyên môn theo NCBH:
+ Đối với tổ chuyên môn: Tổ chức chuyên đề ít nhất 01 lần/tổ chuyên môn/năm học.
+ Đối với nhóm chuyên môn: Tổ chức chuyên đề hoặc Hội thảo ít nhất 02 lần/năm học.
  1. Công khai thông tin cht lượng giáo dc thc tế ca Trường THCS Dương Nội năm hc 2023 – 2024
* Kết quả rèn luyện (Khối 6,7,8) và xếp loại Hạnh kiểm (khối 9):
- Khối 6,7,8

 Khối

Tổng số HS
Kết quả rèn luyện
Tốt Khá Đạt Chưa đạt
SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%)

6
654 616 94.19 37 5.66 1 0.15 0 0
7 511 468 91.58 38 7.43 5 0.98 0 0
8 414 378 91,3 36 8.7 0 0 0 0

- Khối 9:
Khối Tổng số HS  HẠNH KIỂM Ghi chú
Tốt Khá TB Yếu
SL TL SL TL SL TL SL TL
9 436 410 94,04 26 5,96 0 0 0 0  
* Kết quả học tập (khối 6,7,8) và Xếp loại Học lực (khối 9):
- Khối 6,7,8:

Khối
Tổng số HS Kết quả học tập
Tốt Khá Đạt Chưa đạt
SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%)
Khối 6 654 342 52.29 204 31.19 99 15.14 9 1.38
Khối 7 511 238 46.58 191 37.38 67 13,11 15 2,94
Khối 8 414 174 42.03 153 33.02 91 21.98 4 0.97
- Khối 9:
Khối Tổng số HS  HỌC LỰC
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
9 436 189 43.35 152 32.86 86 19.72 9 2.06 0 0
* Công tác thi học sinh giỏi cấp quận và thi GVDG các cấp.
Về công tác thi Học sinh giỏi: Nhà trường có 20 đội tuyển học sinh giỏi từ lớp 6 đến lớp 9. Các đội tuyển học sinh giỏi được tổ chức bồi dưỡng ngay từ đầu năm học và tham dự các kỳ thi do các cấp tổ chức kết quả luôn năm sau cao hơn năm trước. Kết quả cụ thể như sau:
Năm học Cuộc thi Tổng Cấp Quận Cấp Thành phố
Nhất Nhì Ba KK Nhất Nhì Ba KK
2023-2024 Học sinh giỏi  lớp 9 27 0 5 7 15 0 2 1 1
Toán học Vioedu 2 2 0 0 0 1 0 0 1
Giao lưu HSG 6,7,8 53 3 7 23 20 Không tổ chức thi
  • Kết quả thi Olympic Tiếng Anh cấp Thành phố
TỔNG GIẢI NHẤT NHÌ BA KK
01 0 1 0 0

Về công tác thi giáo viên dạy giỏi (GVDG):
Hàng năm nhà trường đều Phát động phong trào thi GVDG cấp trường và cấp giấy chứng nhận GVDG cho giáo viên. Căn cứ kết quả thi GVDG cấp trường nhà trường chọn cử giáo viên dự thi GVDG cấp quận. Trong năm học này nhà trường có 02 giáo viên dự thi GVDG cấp quận, kết quả đạt 02 giải (01 giải Nhì và 01 giải Ba).
* Các giải pháp, mô hình giáo dục mới, đặc thù của nhà trường
- Tên mô hình: Mô hình dạy học môn Nghệ thuật theo phương pháp mới”
- Nội dung: Giúp học sinh hứng thú, đam mê với môn Nghệ thuật.
- Các giải pháp:
+ Sắp xếp phòng học mĩ thuật, âm nhạc riêng; phòng học có đủ diện tích theo quy định và được trang trí, sắp xếp, bố cục hợp lý, phù hợp với đặc điểm tâm lý của học sinh, có đủ trang thiết bị, tài liệu, vật liệu phục vụ dạy và học.
+ Khuyến khích các giáo viên tạo mọi điều kiện cho học sinh được vận dụng những nội dung, kiến thức của môn mĩ thuật, âm nhạc vào các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, trang trí trường lớp học, trưng bày các sản phẩm mĩ thuật và tích cực tham gia các cuộc thi do ngành, và các cấp tổ chức. Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ nhân kỷ niệm các ngày lễ lơn như ngày 20/11; ngày 22/12; ngày 26/3; 19/5…
 + Khuyến khích giáo viên có thể dạy theo chủ đề, tiến hành nghiên cứu và lập kế hoạch giảng dạy, tổ chức các hoạt động Nghệ thuật (Âm nhạc & Mĩ thuật) theo tài liệu của Bộ GD&ĐT, lồng ghép với chương trình và sách giáo khoa hiện hành.
+ Hàng quý tổ chức hoặc tạo điều kiện cho giáo viên môn Nghệ thuật SHCM liên trường, liên cụm, theo đó cán bộ, giáo viên được tham gia học tập, chia sẻ và rút kinh nghiệm trong giảng dạy.
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
  1. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
1.1. Các khoản thu phân theo:
- Nguồn kinh phí:
          + Ngân sách nhà nước   : 11.918.012.694 đ;
          + Học phí                       :  3.917.686.500 đ;
          + Thu khác                               : 3.406.376.000 đ.
  • Loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác): không.
1.2.  Các khoản chi phân theo:
  • Chi tiền lương và thu nhập    : 11.868.000.000 đ;
  • Chi cơ sở vật chất và dịch vụ :   3.500.699.194 đ;
- Chi hỗ trợ người học              : ………………đ;
  • Chi khác                                : 3.406.325.754 đ.
 2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
- Các khoản thu trong năm học 2024-2025: 
+ Học phí: 155.000 đồng/1 học sinh/ 1 tháng x 09 tháng.
+ Thu dạy thêm, học thêm trong nhà trường: Thu theo hướng dẫn của Thông tư 17 và Quyết định 22.
- 6.000đ/tiết với lớp trên 40 HS
- 7.000đ/tiết với lớp từ 30 đến dưới 40 HS
- 9.000đ/tiết với lớp từ 20 đến dưới 30 HS
+ Dịch vụ nước uống học sinh: 16.000 đồng/1 học sinh/ 1 tháng x 09 tháng.
  1. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bống đối với người học: Thực hiện kịp thời và đúng theo quy định. 
  2. Số dư các quỹ theo quy định, kế cả quỹ đặc thù (nếu có) Số dư các quỹ theo quỹ theo quy định:
  • Ngân sách nhà nước    : 0 đ;
- Học phí                        : 576.373.463 đ;
  • Thu khác                     : 95.861.746 đ.
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.
 Trên đây là báo cáo thường niên về việc công khai chất lượng giáo dục, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu, chi tài chính năm 2024 của Trường THCS Dương Nội năm học 2024-2025./.
 
Nơi nhận:              (Kí tên, đóng dấu)
- Phòng GDĐT quận; (để b/c)
- Thông báo (niêm yết); (để công khai)
- Lưu: VT.
HIỆU TRƯỞNG
(Kí tên, đóng dấu)




Hoàng Thị Thu Trinh            (Kí tên, đóng dấu)

 

Tác giả: THCS Dương Nội

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Videos

Văn bản mới

Số 05/2025/TT-BGDĐT

Thông tư số 05/2025/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học

Thời gian đăng: 10/03/2025

lượt xem: 86 | lượt tải:41

Số: 24/KH-PGDĐT

Kế hoạch tổ chức giao lưu học sinh giỏi lớp 6,7,8 các môn văn hoá quận Hà Đông năm học 2024-2025

Thời gian đăng: 10/03/2025

lượt xem: 84 | lượt tải:57

Số 362 - KH/QU

Kế hoạch Cuộc thi chính luận về bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng lần thứ Năm, năm 2025 trên địa bàn quận Hà Đông

Thời gian đăng: 10/03/2025

lượt xem: 56 | lượt tải:33

Thăm dò ý kiến

Bạn biết website qua kênh thông tin nào

Banner 1
Banner 2
Banner 3
Banner 4
Banner 5
Banner 6

Thống kê

  • Đang truy cập38
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm37
  • Hôm nay1,864
  • Tháng hiện tại84,585
  • Tổng lượt truy cập3,900,939
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây